Does Coffee make you Fat and Anxious?
||||||nervous
verbo auxiliar||||||
هل القهوة تجعلك سمينًا وقلقًا؟
Macht Kaffee dick und ängstlich?
¿El café engorda y provoca ansiedad?
Le café fait-il grossir et rend-il anxieux ?
Il caffè fa ingrassare e rende ansiosi?
コーヒーはあなたを太らせて不安にしますか?
커피가 당신을 뚱뚱하고 불안하게 하나요?
Ar nuo kavos tunkama ir nerimaujama?
Maakt koffie je dik en angstig?
Czy kawa powoduje tycie i niepokój?
O café engorda e deixa-o ansioso?
Делает ли кофе вас толстым и тревожным?
Gör kaffe dig fet och orolig?
Kahve Sizi Şişmanlatır ve Kaygılandırır mı?
Кава робить вас товстим і тривожним?
Cà phê có khiến bạn béo phì và lo lắng không?
咖啡会让人发胖和焦虑吗?
咖啡会让人发胖和焦虑吗?
Well, it's brown and it's hot. People drink it in the morning for energy.
|||||||||||||năng lượng
|||||||consume beverage||||||
||café|||||||||||
Vâng, nó có màu nâu và nóng. Mọi người uống nó vào buổi sáng để lấy năng lượng.
Will coffee make you fat? Maybe not but I'm pretty sure it helped make me fat and kinda anxious.
|咖啡|||胖|||||相当|||让我变胖|||||有点儿|有点焦虑
|||||||||||||||dick machen||ein bisschen|ängstlich
|||||||however||||||||||somewhat|nervous or uneasy
|||||||||||||||||un peu|
||||||||||||ayudó a|||gordo||un poco|
هل القهوة تجعلك سميناً؟ ربما لا ولكني متأكد من أنه ساعدني في جعلني سمينًا وقلقًا نوعًا ما.
¿El café engorda? Puede que no, pero estoy bastante seguro de que me ayudó a engordar y a tener un poco de ansiedad.
Kahve sizi şişmanlatır mı? Belki yapmaz ama beni şişmanlattığına ve biraz endişelendirdiğine eminim.
Cà phê có làm bạn béo không? Có thể là không nhưng tôi khá chắc là nó khiến tôi béo và hơi lo lắng.
So is coffee bad for you? How much should you drink?
||||||||||beber
Vậy cà phê có hại cho bạn không? Bạn nên uống bao nhiêu?
In May 2017, a 16 year old Californian had a large Mountain Dew, a Cafe Latte and chugged an energy
||||||||||Mountain Dew|||||a bu d'un trait||
|||||California resident||||Dew|soft drink||caffeinated beverage|coffee with milk||drank quickly||
|||||người California||||||||||uống ừng ực||
||||||||||Mountain Dew|||||schlürfte||
|||||||||||||||벌컥 마셨다||
|||||||||||||||ha bevuto d'un fiato||
|||||加州人|||大杯|山|||咖啡|拿铁咖啡||狂饮||能量饮料
|||||||||||||||пригубив енергетик||
||||||||||デュー|||||一気に飲んだ||
|||||californiano|||||Rocío||Café Latte|Café con leche||bebió rápidamente||
في مايو 2017، تناول شاب من كاليفورنيا يبلغ من العمر 16 عامًا كوبًا كبيرًا من مشروب ماونتن ديو ومقهى لاتيه وشرب مشروبًا من الطاقة.
Im Mai 2017 trank ein 16-jähriger Kalifornier eine große Portion Mountain Dew, einen Cafe Latte und trank ein Energiegetränk.
En mayo de 2017, un californiano de 16 años se tomó un Mountain Dew grande, un café con leche y engulló un energizante
2017年5月、16歳のカリフォルニア人が、大きなマウンテンデュー、カフェラテを飲み、エナジーを一気飲みした。
2017. gada maijā 16 gadus vecs kalifornietis izdzēra lielu Mountain Dew, Cafe Latte un iedzēra enerģijas dzērienu.
В мае 2017 года 16-летний калифорниец выпил большую порцию Mountain Dew, Cafe Latte и запил энергетиком.
Mayıs 2017'de 16 yaşındaki bir Kaliforniyalı büyük bir Mountain Dew, bir Cafe Latte ve bir enerji içeceği içti.
Vào tháng 5 năm 2017, một thanh niên 16 tuổi người California đã uống một ly Mountain Dew lớn, một ly Cafe Latte và uống một ngụm nước tăng lực
drink within 40 minutes. He then collapsed and died from a “caffeine induced cardiac event.”
|in||||fell down|||||caffeine overdose|caused by|heart-related|
||||||||||||tim|
|entro||||è collassato||||||||
|||||倒下||去世|||咖啡因|诱发的|心脏|心脏事件
|||||倒れた||||||||
|||||se desplomó|||||cafeína|inducido por|cardíaco|
شرب في غضون 40 دقيقة. ثم انهار ومات بسبب "حادث قلبي ناجم عن الكافيين".
bebida en 40 minutos. Entonces se desplomó y murió de un "evento cardiaco inducido por cafeína".
を40分以内に飲み干した。その後、彼は倒れ、"カフェインによる心的イベント "で死亡しました。
dzert 40 minūšu laikā. Pēc tam viņš sabruka un nomira no "kofeīna izraisīta sirdsdarbības traucējumiem".
напиток в течение 40 минут. Затем он потерял сознание и умер от "сердечного приступа, вызванного кофеином".
40 dakika içinde içmiş. Daha sonra "kafeine bağlı kalp krizi" nedeniyle yere yığılmış ve hayatını kaybetmiştir.
uống trong vòng 40 phút. Sau đó, anh ta ngã quỵ và tử vong vì "một cơn đau tim do caffeine gây ra".
The total amount of caffeine he had was around only 400mg, the equivalent of 4 cups of coffee.
|总量|总量||咖啡因||||大约||毫克||相当于||||咖啡
||||||||||||same as||||
||quantità||||||||||||||
||||||||||mg||tương đương||||
カフェインの総量は、コーヒー4杯分に相当する400mg程度しかなかったそうです。
Общее количество кофеина, которое он получил, составило всего 400 мг, что эквивалентно 4 чашкам кофе.
Aldığı toplam kafein miktarı sadece 400 mg civarındaydı, bu da 4 fincan kahveye eşdeğerdi.
Tổng lượng caffeine mà anh ta hấp thụ chỉ vào khoảng 400mg, tương đương với 4 tách cà phê.
On the other hand, a 2008 study on 817 Finnish adults found that the more coffee people drank,
|||||||芬兰人|成年人|||||咖啡||
|||||||Finnish adults|||that|||||
||altro|||||||||||||
Por otra parte, un estudio de 2008 sobre 817 adultos finlandeses descubrió que cuanto más café bebían las personas,
一方、2008年にフィンランドの成人817人を対象に行われた研究では、コーヒーを飲む量が多い人ほど、その効果が高いことがわかりました、
С другой стороны, исследование 2008 года, проведенное на 817 взрослых финнах, показало, что чем больше кофе пили люди,
Öte yandan, 2008 yılında 817 Finlandiyalı yetişkin üzerinde yapılan bir araştırmaya göre, insanlar ne kadar çok kahve içerse o kadar sağlıklı oluyor,
Mặt khác, một nghiên cứu năm 2008 trên 817 người lớn ở Phần Lan phát hiện ra rằng những người uống càng nhiều cà phê,
the longer they lived with those drinking as much as 7 cups of coffee a day living the longest.
|越长||生活|||||多达||杯|||||||最长
||||||people|||||||||||
|||vivevano||||||||||||||
|||||||||||||||||más tiempo
Cuanto más tiempo vivían, más longevos eran los que tomaban hasta 7 tazas de café al día.
1日に7杯もコーヒーを飲む人ほど長生きした。
чем дольше они жили, причем дольше всех жили те, кто выпивал до 7 чашек кофе в день.
Günde 7 fincan kahve içenlerin en uzun süre yaşayanlar olduğu görülmüştür.
Những người uống tới 7 tách cà phê mỗi ngày sẽ sống lâu hơn.
The 16 year olds case is an incredibly rare one,
|||案例|||极其||个案
||16-year-olds||||extremely||
حالة الطفل البالغ من العمر 16 عامًا هي حالة نادرة جدًا،
El caso de los jóvenes de 16 años es increíblemente raro,
Trường hợp của cô gái 16 tuổi này là một trường hợp cực kỳ hiếm gặp,
but clearly caffeine can have very different effects on different people. But why?
|显然|咖啡因||||不同的|影响|||||
||caffeine||||||||||
It's hard to predict how each person will react to their own personalized cup of coffee because
|||预测|||每个人||反应||||||||
|||vorhersagen|||||||||||||
|||foresee|||||||||customized||||
من الصعب التنبؤ بكيفية تفاعل كل شخص مع فنجان القهوة الخاص به
Es difícil predecir cómo reaccionará cada persona a su taza de café personalizada porque
Ir grūti paredzēt, kā katrs cilvēks reaģēs uz savu personalizēto kafijas tasi, jo
Thật khó để dự đoán mỗi người sẽ phản ứng thế nào với tách cà phê được cá nhân hóa của họ bởi vì
everyone metabolizes caffeine differently, and there are tons of other compounds in
|processes||in different ways|||||||chemical substances|
|chuyển hóa|||||||||hợp chất|
|verstoffwechselt|||||||||Verbindungen|
|metabolizza|||||||||composti|
|代谢||||||||||
||||||||||сполуки|
|代謝する||||||||||
|metaboliza|||||||||compuestos químicos|
cada persona metaboliza la cafeína de forma diferente, y hay toneladas de otros compuestos en
Herkes kafeini farklı şekilde metabolize eder ve kafeinin içinde tonlarca başka bileşik vardır.
mọi người chuyển hóa caffeine theo những cách khác nhau và có rất nhiều hợp chất khác trong
coffee that change depending on everything from how the coffee is grown and processed
||||||von|||||||verarbeitet
Variable coffee quality|||varies||||the way||beans||cultivated||
|||||||||||cultivado||
القهوة التي تتغير اعتمادًا على كل شيء بدءًا من كيفية زراعة القهوة ومعالجتها
café que cambian dependiendo de todo, desde cómo se cultiva y procesa el café
kahvenin nasıl yetiştirildiği ve işlendiğine kadar her şeye bağlı olarak değişen kahve
cà phê thay đổi tùy thuộc vào mọi thứ từ cách trồng và chế biến cà phê
to how the beans are roasted to how you even prepare each cup of coffee. For example it's
|||||cooked by heat|||you|||||||||
|||||torradas||||||||||||
|||hạt cà phê||rang xay||||||||||||
|||||tostate||||||||||||
|||||烘焙||||||||||||
|||frijoles||tostados||||||||||||
إلى كيفية تحميص الحبوب، إلى كيفية تحضير كل فنجان من القهوة. على سبيل المثال انها
to how the beans are roasted to how you even prepare each cup of coffee. For example it's
çekirdeklerin nasıl kavrulduğuna ve hatta her bir fincan kahveyi nasıl hazırladığınıza kadar. Örneğin
đến cách rang hạt cà phê cho đến cách bạn pha chế từng tách cà phê. Ví dụ như
been found that french press coffee raises cholesterol whereas filtered coffee does not.
||||||||tandis que||||
|||||||levels of cholesterol||||does not|
sido encontrado||||||||||||
||||cà phê phin||tăng|cholesterol|trong khi|cà phê lọc|||
hat ergeben||||||erhöht|Cholesterin|||||
||||||aumenta||mentre||||
|||||||胆固醇||过滤咖啡|||
||||||aumenta||mientras que|filtrada|||
وجد أن القهوة الفرنسية تعمل على رفع نسبة الكوليسترول في حين أن القهوة المفلترة لا تفعل ذلك.
Se ha descubierto que el café de prensa francesa aumenta el colesterol, mientras que el café filtrado no lo hace.
フレンチプレスコーヒーはコレステロールを上昇させるが、フィルターコーヒーはコレステロールを上昇させないことが判明している。
было установлено, что кофе из френч-пресса повышает уровень холестерина, тогда как фильтрованный кофе этого не делает.
french press kahvenin kolesterolü yükselttiği, filtrelenmiş kahvenin ise yükseltmediği bulunmuştur.
Người ta phát hiện ra rằng cà phê pha bằng bình phin làm tăng cholesterol trong khi cà phê pha bằng bình lọc thì không.
Personally, I'm always more jittery with cheaper coffees and I usually
||||nerveux||moins chers||||
||||nervous or anxious||||||
Cá nhân tôi||||nervous||rẻ hơn||||
||||nervös||||||
||||불안해지는||||||
||||nervoso||||||
||||紧张不安||||||
||||нервовий||||||
||||落ち着かない||||||
||||nervioso|||cafés baratos|||
أنا شخصياً أشعر بالقلق دائمًا مع القهوة الرخيصة، وعادةً ما أفعل ذلك
個人的には、安いコーヒーの方がいつもイライラする。
Personīgi es vienmēr esmu vairāk nervozs ar lētākām kafijām, un es parasti
Лично я всегда более нервный, когда пью более дешевый кофе, и я обычно
Şahsen, daha ucuz kahvelerle her zaman daha gergin olurum ve genellikle
Cá nhân tôi luôn lo lắng hơn với những loại cà phê rẻ tiền và tôi thường
feel better with organic coffees - the difference is probably that
|||hữu cơ||||||
|||organic||||||
|||biologici||||||
|||orgánico||||||
オーガニックコーヒーの方が気分がいい。
чувствуют себя лучше с органическим кофе - разница, вероятно, в том, что
organik kahvelerle daha iyi hissediyorum - aradaki fark muhtemelen
cảm thấy tốt hơn với cà phê hữu cơ - sự khác biệt có lẽ là
non-organic coffees are doused with all kinds of pesticides. Also I'm prone to feeling hot,
||||aspergés de||||||||susceptible|||
|||contain|heavily treated with||various|varieties of||chemical treatments|||likely to feel||overheating sensation|
||||phun thuốc trừ sâu|||||thuốc trừ sâu|||dễ bị|||
||||besprüht||||||||anfällig für|||
||||뒤덮이다|||||살충제||||||
||||innaffiati||||||||propenso|||
||||喷洒|||||农药||||||
||||засипані|||||||Я схильний||||
非||||まみれる|||||農薬|||なりやすい|||
||||empapados|||||pesticidas||||||
يتم غمر القهوة غير العضوية بجميع أنواع المبيدات الحشرية. كما أنني عرضة للشعور بالحر،
los cafés no orgánicos están rociados con todo tipo de pesticidas. Además soy propenso a sentir calor,
オーガニックでないコーヒーは、あらゆる種類の農薬がかけられている。あと、私は体が熱くなりやすいんだ、
неорганический кофе посыпают всевозможными пестицидами. Кроме того, я склонна к повышенной температуре,
Organik olmayan kahvelere her türlü böcek ilacı katılıyor. Ayrıca sıcak hissetmeye eğilimliyim,
cà phê không hữu cơ được tẩm đủ loại thuốc trừ sâu. Tôi cũng dễ bị nóng,
nauseous and jittery with black coffee but feel fine with coffees with milk in it or lattes.
feeling sick||nervous and shaky||||||||||||||milk-based coffee
||||||||||||||||cappuccinos ou lattes
buồn nôn||runny||||||||||||||
Übel||||||||||||||||Latte
메스꺼운||||||||||||||||
恶心||||||||||||||||
吐き気がする||||||||||||||||ラテ
||nervioso||||||||||||||café con leche
تشعر بالغثيان والتوتر عند تناول القهوة السوداء، ولكنك تشعر بالارتياح عند تناول القهوة التي تحتوي على الحليب أو اللاتيه.
ブラックコーヒーでは吐き気やジリジリを感じるが、ミルク入りのコーヒーやラテなら平気だ。
тошнота и нервное возбуждение от черного кофе, но прекрасно себя чувствую от кофе с молоком или латте.
buồn nôn và bồn chồn với cà phê đen nhưng lại thấy ổn với cà phê sữa hoặc cà phê latte.
About two months ago, I posted this poll on youtube that got 15000 votes from y'all.
|||||||sondage|||||||de votre part
Approximately|||||||survey or questionnaire|||||||all of you
|||||đã đăng||cuộc khảo sát|||||phiếu bầu||các bạn
|||||||Umfrage|||||||
|||||||sondaggio|||||||voi
||||||||||||||вас усіх
|||||||投票|||||||みなさん
|||||publiqué||encuesta|||||||ustedes
Aptuveni pirms diviem mēnešiem es ievietoju šo aptauju youtube, kurā jūs visi saņēmāt 15000 balsu.
Около двух месяцев назад я разместил этот опрос на youtube, который получил 15000 голосов от вас всех.
Khoảng hai tháng trước, tôi đã đăng cuộc thăm dò ý kiến này lên youtube và nhận được 15000 lượt bình chọn từ mọi người.
It's interesting to see that 21% of you said you felt way better
|||||||||||besser
|||||||||experienced||
|interesante||||||||||
Es interesante ver que el 21% de ustedes dijeron que se sentían mucho mejor
İlginçtir ki %21'iniz kendinizi çok daha iyi hissettiğinizi söyledi
Thật thú vị khi thấy 21% trong số các bạn nói rằng bạn cảm thấy tốt hơn nhiều
after stopping drinking coffee and 12% of you said you felt at least a little bit better.
||||y|||||||||||
después de dejar de beber café y el 12% de ustedes dijeron que se sentían al menos un poco mejor.
커피를 끊은 후, 12%의 사람들이 최소한 조금 더 나아졌다고 말했습니다.
Kahve içmeyi bıraktıktan sonra %12'niz kendinizi en azından biraz daha iyi hissettiğinizi söyledi.
sau khi ngừng uống cà phê và 12% trong số bạn cho biết bạn cảm thấy khỏe hơn một chút.
At the end of May, I proudly posted to my Patreon page this weaning strategy I used to get off
||||||fièrement|||||||sevrage||||||
||||end of May||with pride||||subscription platform|||gradual discontinuation process||||||
||||||com orgulho|||||||||||||
|||||||||||||cai sữa||||||
|||||||||||||Abstillen|Strategie|||||
|||||||||||||젖떼기||||||
|||||||||||||dieta||||||
|||||||||||||断奶||||||
||||||誇りを持って||||パトレオン|||離乳方法||||||
a||||||con orgullo||||Patreon|||||||||
5월 말에, 저는 제 Patreon 페이지에 제가 사용한 이 커피 끊기 전략을 자랑스럽게 게시했습니다.
Maija beigās es ar lepnumu ievietoju savā Patreon lapā šo atšķiršanas stratēģiju, ko es izmantoju, lai izkļūtu no
Mayıs ayının sonunda, Patreon sayfamda gururla yayınladığım bu sütten kesme stratejisini
Vào cuối tháng 5, tôi đã tự hào đăng lên trang Patreon của mình chiến lược cai sữa mà tôi đã sử dụng
coffee - I ended up being coffee-free for a little over a month and I was a lot better for it. The
||||||||||um pouco mais|||||||||||
café - Acabé sin tomar café durante algo más de un mes y me sentí mucho mejor por ello. El
커피를 끊고 저는 조금 넘게 한 달 동안 커피 없이 지냈고, 그 덕분에 많이 나아졌습니다.
Kahve - Bir aydan biraz fazla bir süre kahvesiz kaldım ve bunun için çok daha iyiydim. Kahve
cà phê - Cuối cùng tôi đã cai được cà phê trong hơn một tháng và tôi đã khỏe hơn rất nhiều.
changes were subtle and came on slowly. I usually clench my jaw when I'm feeling tense which is why
||subtiles et progressifs|||||||serre ma mâchoire||mâchoire||||tendu|||
||barely noticeable|||||||tighten my jaw||tighten my jaw|||||||
||sutis||||lentamente||||||||||||
|||||||||||||||căng thẳng|||
||subtil|||||||zusammenbeißen||Kiefer zusammenbeiße|||fühlen|angespannt|||
|||||||||이를 악물다|||||||||
||sottili|||||||serrare|||||||||
||тонкі|||||||стиснути||||||напружений|||
|||||||||食いしばる|||||||||
||sutil|||||||aprieto||mandíbula|||||||
Los cambios fueron sutiles y se produjeron lentamente. Suelo apretar la mandíbula cuando me siento tensa, por eso...
나는 일반적으로 긴장할 때 턱을 갉아먹는 경향이 있는데, 그 이유는 다음과 같다.
изменения были едва заметными и происходили медленно. Я обычно сжимаю челюсть, когда чувствую напряжение, поэтому
những thay đổi rất tinh tế và diễn ra chậm rãi. Tôi thường nghiến chặt hàm khi cảm thấy căng thẳng, đó là lý do tại sao
my masseter muscle is so large. Sometimes I clench it so hard at night that I wake up with headaches
|masséter||||||||||||||||||maux de tête
|jaw muscle|||||||tighten jaw muscles|||||||||||painful head sensations
|||||||||||||||||||dores de cabeça
|cơ nhai||||||||||||||||||đau đầu
|Kaumuskel||||||||||||||||||
|교근||||||||||||||||||
|咬肌||||||||||||||||||
|жувальний м'яз|||||||стискати|||||||||||
|咬筋||||||||||||||||||
|masetero|||||||contraigo|||||||||||
عضلة الماضغة لدي كبيرة جدًا. أحيانًا أضغط عليها بشدة في الليل لدرجة أنني أستيقظ مصابًا بالصداع
mi músculo masetero es muy grande. A veces lo aprieto tanto por la noche que me despierto con dolor de cabeza.
가끔은 밤에 너무 세게 물어서 머리가 아픈 채로 깨어나기도 한다.
моя жевательная мышца очень большая. Иногда я так сильно сжимаю ее ночью, что просыпаюсь с головной болью.
cơ nhai của tôi rất lớn. Đôi khi tôi siết chặt nó quá mạnh vào ban đêm đến nỗi tôi thức dậy với cơn đau đầu
and a lot of tension in the sides of my face. Then, I noticed that when I'm not drinking coffee,
||||tension|||||||||||||||
y mucha tensión en los lados de mi cara. Entonces, me di cuenta de que cuando no estoy bebiendo café,
そして顔の両脇に張りがある。そして、コーヒーを飲んでいないときに気づいた、
и сильное напряжение по бокам моего лица. Потом я заметила, что когда я не пью кофе,
và rất nhiều căng thẳng ở hai bên mặt. Sau đó, tôi nhận thấy rằng khi tôi không uống cà phê,
I clench my jaw less and wake up with less tension in the side of my face. I'm also less anxious
|nghiến răng|||||||||căng thẳng||||||||||lo âu
|clench||lower face area|||||||||||||||||
|噛み締める|||||||||||||||||||
|aperto||mandíbula|||||||||||||||||
顎を食いしばる回数が減り、顔の横の緊張が減って目が覚める。不安感も減った
Es mazāk saspiežu žokli un pamostos ar mazāku sasprindzinājumu sejas pusē. Es arī mazāk uztraucos
Я меньше сжимаю челюсть и просыпаюсь с меньшим напряжением в боковой части лица. Я также менее тревожен
Tôi ít nghiến hàm hơn và thức dậy với ít căng thẳng hơn ở bên mặt. Tôi cũng ít lo lắng hơn
throughout the day and have more stable focus without coffee. Most surprising to me, quitting
||||||||||||||ngừng uống
||||||stabilere||||||||
all day long||||||||||||||giving up coffee
一日中||||||||||||||
||||||||||||||відмова
a lo largo del día y tener una concentración más estable sin café. Lo más sorprendente para mí es que dejar
в течение дня и более стабильно концентрироваться без кофе. Самое удивительное для меня, что отказ от кофе
ve kahve olmadan daha istikrarlı bir şekilde odaklanabiliyorum. Benim için en şaşırtıcı olanı, kahveyi bırakmanın
trong suốt cả ngày và tập trung ổn định hơn mà không cần cà phê. Điều đáng ngạc nhiên nhất đối với tôi là bỏ thuốc lá
coffee drastically reduced my appetite. When I was drinking 3 cups of coffee a day it was like the
|mạnh mẽ|giảm sút|||||||||||||||
|significantly||||||||||||||||
||||ความอยากอาหาร|||||||||||||
|драматично||||||||||||||||
El café redujo drásticamente mi apetito. Cuando tomaba 3 tazas de café al día era como si el
커피는 내 식욕을 극적으로 줄였습니다. 내가 하루에 3컵의 커피를 마실 때는 마치
кофе резко снизил мой аппетит. Когда я выпивал по 3 чашки кофе в день, это было похоже на
kahve iştahımı büyük ölçüde azalttı. Günde 3 fincan kahve içtiğimde sanki
cà phê làm giảm đáng kể sự thèm ăn của tôi. Khi tôi uống 3 tách cà phê một ngày thì giống như
only way to get full was to physically stretch my stomach with a huge mass of food. Once I cut out
|||||||về mặt thể chất|kéo dài||||||khối lượng||||||
seule|||||||||||||||||||couper|
||||||||expand|my own|||||amount|||||cut|
||||||||esticar||||||grande quantidade||||||
|manera|||||||||||||||||||
La única forma de saciarme era estirar físicamente el estómago con una enorme masa de comida. Una vez que suprimí
la seule façon de me sentir rassasié était d'étirer physiquement mon estomac avec une énorme masse de nourriture. Une fois que j'ai coupé
배부르려면 거대한 음식을 물리적으로 배를 늘려야 했던 것 같습니다. 커피를 끊고 나니
единственным способом насытиться было физическое растягивание желудка огромной массой пищи. Как только я отказалась от
Doymanın tek yolu, midemi büyük bir yiyecek kütlesiyle fiziksel olarak germekti. Bir kez kestiğimde
Єдиним способом наїстися було фізично розтягнути шлунок величезною масою їжі. Одного разу я вирізав
cách duy nhất để no là phải căng dạ dày ra bằng một khối lượng thức ăn lớn. Một khi tôi cắt ra
coffee it was like …my satiation hormones actually worked again and I could eat like a regular human.
|||||feeling of fullness|satiation hormones|||||||||||
|||||ความอิ่ม||||||||||||
|||||thỏa mãn||||||||||||
|||||Sättigung||||||||||||
|||||만족감||||||||||||
|||||насичення||||||||||||
|||||満腹感||||||||||||
|||||saciación||||||||||||
café fue como si... mis hormonas de la saciedad volvieran a funcionar y pudiera comer como un ser humano normal.
le café, c'était comme si... mes hormones de satiété fonctionnaient à nouveau et je pouvais manger comme un humain normal.
내 포만감 호르몬이 다시 제대로 작동하는 것 같았고, 나는 일반 사람처럼 먹을 수 있었습니다.
кофе, как будто... мои гормоны насыщения снова заработали, и я могла есть как обычный человек.
Kahve sanki ... doyma hormonlarım yeniden çalışmaya başladı ve normal bir insan gibi yemek yiyebildim.
cà phê giống như…hormone no của tôi thực sự đã hoạt động trở lại và tôi có thể ăn như một người bình thường.
But caffeine is a slippery slope. I ended up having a couple coffee dates with friends
|||||pente glissante||j'ai fini||||deux|de café|||
||||risky progression|slippery path||||||||||
||||dốc trơn|đường dốc||||||||||
||||heikel|schiefe Bahn||||||||||
||||scivolosa|pendio||||||||||
||||危険な道|||||||||||
||||resbaladiza|pendiente||||||||||
Pero la cafeína es una pendiente resbaladiza. Terminé teniendo un par de citas de café con amigos
Mais la caféine est une pente glissante. J'ai fini par avoir quelques rendez-vous café avec des amis.
하지만 카페인은 미끄러운 경사입니다. 나는 친구들과 몇 번의 커피 데이트를 하게 되었습니다.
Taču kofeīns ir slidenas nogāzes. Man bija pāris kafijas randiņi ar draugiem.
Ama kafein kaygan bir zemin. Arkadaşlarımla birkaç kahve randevum oldu.
Але кофеїн - це слизька доріжка. У мене було кілька кавових побачень з друзями
Nhưng caffeine là một con dốc trơn trượt. Cuối cùng tôi đã có một vài buổi hẹn uống cà phê với bạn bè
and by July I was once again drinking 3 double shot lattes each morning.
||||||||espresso shots|espresso|||
y en julio volvía a tomarme 3 cafés con leche dobles cada mañana.
그리고 7월까지 나는 다시 매일 아침 3잔의 더블 샷 라떼를 마시고 있었습니다.
і до липня я знову пила по 3 подвійні порції латте щоранку.
và đến tháng 7, tôi lại uống 3 cốc latte đúp mỗi sáng.
It took about 10 days to notice that I was getting a little bit hungrier,
|||||||||||||plus affamé
|||||||||||||hungriger
|||||||||||||more hungry
|||||||||||||もっとお腹が空いた
|||||||||||||más hambriento
Tardé unos 10 días en notar que tenía un poco más de hambre,
내가 조금 더 배고픔을 느끼고 있다는 것을 인식하기까지 약 10일이 걸렸습니다.
Phải mất khoảng 10 ngày tôi mới nhận ra rằng mình đang trở nên đói hơn một chút,
I was in general a little bit more anxious and my focus throughout the day was less stable.
||||||||nervous||||||during that day|||
||||||||тривожний|||||||||стабільний
En general estaba un poco más ansioso y mi concentración a lo largo del día era menos estable.
Nhìn chung, tôi hơi lo lắng một chút và khả năng tập trung của tôi trong suốt cả ngày cũng kém ổn định hơn.
The official stance is that we should keep our caffeine intake under 400mg,
||position officielle||||||||consommation||
||official position||||||||||
|chính thức|quan điểm||||||||lượng tiêu thụ||
||offizielle Haltung||||||||||
||posizione||||||||||
||posición||||||||||
La postura oficial es que debemos mantener nuestro consumo de cafeína por debajo de 400 mg,
공식적인 입장은 우리가 카페인 섭취를 400mg 이하로 유지해야 한다는 것입니다.
Resmi görüş, kafein alımımızı 400 mg'ın altında tutmamız gerektiği yönündedir,
Quan điểm chính thức là chúng ta nên giữ lượng caffeine nạp vào cơ thể dưới 400mg,
4 cups of coffee worth a day. But, Research has found that depending on who you are,
|||"im Wert von"||||||||||||
|||equivalent to||||||||||||
|||valen||||||||||||
|||vale||||||||||||
4 tazas de café al día. Pero, La investigación ha encontrado que dependiendo de quién eres,
하루에 커피 4컵에 해당합니다. 그러나 연구에 따르면, 누군지를 따라 달라질 수 있습니다.
Günde 4 fincan kahve içmeye değer. Ancak araştırmalar, kim olduğunuza bağlı olarak,
4 cốc cà phê đáng giá một ngày. Nhưng, Nghiên cứu đã phát hiện ra rằng tùy thuộc vào bạn là ai,
it can take anywhere from 2.3 hours to 9.9 hours to metabolize half of your caffeine dose.
|||||||||chuyển hóa|||||liều
|||||||||verstoffwechseln|Hälfte||||Dosis
|||||||||process caffeine|||||
|||qualquer lugar|||||||||||
se puede tardar entre 2,3 y 9,9 horas en metabolizar la mitad de la dosis de cafeína.
カフェインの半分を代謝するのに2.3時間から9.9時間かかる。
카페인 복용량의 절반을 대사하는 데 2.3시간에서 9.9시간이 걸릴 수 있습니다.
Kafein dozunuzun yarısının metabolize edilmesi 2,3 saat ile 9,9 saat arasında sürebilir.
có thể mất từ 2,3 giờ đến 9,9 giờ để chuyển hóa một nửa liều caffeine của bạn.
Other research has found that if you're a slow metabolizer of caffeine,
|||||||||người chuyển hóa chậm||
|||||||||langsamer Koffeinverwerter||
|||||||||slow processor||
|||||||||代謝者||
Otras investigaciones han descubierto que si eres un metabolizador lento de la cafeína,
Diğer araştırmalar, eğer kafeini yavaş metabolize ediyorsanız,
Các nghiên cứu khác đã phát hiện ra rằng nếu bạn là người chuyển hóa caffeine chậm,
high caffeine consumption can increase your heart disease risk,
|||||||bệnh tim mạch|
||consumo||||||
El consumo elevado de cafeína puede aumentar el riesgo de enfermedades cardiacas,
tiêu thụ nhiều caffeine có thể làm tăng nguy cơ mắc bệnh tim của bạn,
but if you're a quick metabolizer of caffeine then it can even lower your heart disease risk.
Ancak kafeini hızlı metabolize ediyorsanız, kalp hastalığı riskinizi bile azaltabilir.
In fact, you may even enjoy the flavor of coffee more or less depending on how quickly you can
|||||||saveur|||||||||||
|||||take pleasure in||taste or aroma|||||||||||
|||||||смак|||||||||||
Hatta ne kadar hızlı yapabildiğinize bağlı olarak kahvenin lezzetinden daha fazla veya daha az keyif alabilirsiniz.
metabolize caffeine. This study found that people who metabolize caffeine more slowly
||||||||metabolize|||
||||||||代謝する|||
actually perceive it as more bitter.
|see it as||||more intensely bitter
|||||더 쓴맛으로
|||||más amargo
|perceberá||||mais amargo
|||||amaro
thực sự cảm nhận nó đắng hơn.
Now you might think Nice, well if I'm a fast metabolizer of caffeine I'll
|||||in that case|||||metabolizer|||
get the benefits from coffee rather than detriments. ”A damn fine cup of coffee."
|||||plutôt que||||sacré||||
|||||instead of||negative effects||very||||
|||||||hại||cái quái||||
|||||||Nachteile||||||
|||||||해로운 점||||||
|||||||шкода||чортів||||
|||||||害
||||||
|||||||perjuicios||||||
커피에서 해로운 점보다는 이로운 점을 얻으세요. "아주 훌륭한 커피 한 잔."
отримувати від кави більше користі, ніж шкоди. "До біса гарна чашка кави".
nhận được lợi ích từ cà phê thay vì tác hại. "Một tách cà phê ngon tuyệt."
However, my DNA report shows that I actually metabolize caffeine faster
||||||||chuyển hóa||
no entanto||||||||||
하지만, 내 DNA 보고서에 따르면 나는 실제로 카페인을 평균보다 더 빨리 대사하는 것으로 나타납니다.
Tuy nhiên, báo cáo DNA của tôi cho thấy rằng tôi thực sự chuyển hóa caffeine nhanh hơn
than average yet I seem to still have these issues with coffee. "Hot coffee! You idiot!"
|typical|"despite that"||appear to have|||||problems with coffee||||||
|||||||||||||||馬鹿
||||||||estos|||||||idiota
그렇지만 나는 여전히 커피와 관련된 문제를 가지고 있는 것 같습니다. "뜨거운 커피! 너 바보야!"
Yine de kahve ile ilgili sorunlarım var gibi görünüyor. "Sıcak kahve! Seni salak!"
hơn mức trung bình nhưng có vẻ như tôi vẫn gặp vấn đề này với cà phê. "Cà phê nóng! Đồ ngốc!"
So first, Let's take a look caffeine and hunger. Caffeine activates the stress axis and raises the
||||||||||kích hoạt|||trục|||
|||||||||||||axe du stress|||
||||||||appetite or craving|||||axis|||
|||||||||||||eixo de estresse||aumenta|
||||||||hambre||||||||
まず、カフェインと空腹感について見てみよう。カフェインはストレス軸を活性化し、空腹感を高める。
먼저 카페인과 배고픔을 살펴보겠습니다. 카페인은 스트레스 축을 활성화하고
Tātad vispirms, Let 's veikt apskatīt kofeīna un izsalkums. Kofeīns aktivizē stresa asi un paaugstina stresu.
Öncelikle kafein ve açlığa bir göz atalım. Kafein stres eksenini harekete geçirir ve
Vậy trước tiên, chúng ta hãy xem xét caffeine và cơn đói. Caffeine kích hoạt trục căng thẳng và làm tăng
stress hormone cortisol and cortisol has been found to increase appetite.
||cortisol||||||||thèm ăn
コルチゾールはストレスホルモンで、食欲を増進させることがわかっている。
스트레스 호르몬 코르티솔이 식욕을 증가시키는 것으로 나타났습니다.
Stres hormonu kortizol ve kortizolün iştahı artırdığı bulunmuştur.
Hormone gây căng thẳng cortisol và cortisol được phát hiện có tác dụng làm tăng cảm giác thèm ăn.
And while another study didn't find that caffeine directly increases appetite,
||||||||||appétit
또 다른 연구에서는 카페인이 식욕을 직접 증가시키지 않는다고 밝혔지만,
Bir başka çalışmada ise kafeinin iştahı doğrudan artırdığı bulunmamıştır,
Và trong khi một nghiên cứu khác không phát hiện ra rằng caffeine làm tăng trực tiếp cảm giác thèm ăn,
it did find that caffeine makes it harder for cortisol levels to fall. In fact,
|||||||||cortisol|||||
|||||||||คอร์ติซอล|||||
카페인이 코르티솔 수치가 떨어지는 것을 어렵게 만든다고 연구 결과가 나타났습니다. 사실,
kafeinin kortizol seviyelerinin düşmesini zorlaştırdığını ortaya koymuştur. Aslında,
nó đã phát hiện ra rằng caffeine làm cho mức cortisol khó giảm hơn. Trên thực tế,
Stephen Cherniske, author of Caffeine blues writes that “people who consume more than 300
|Cherniske|||||||||tiêu thụ||
|Stephen Cherniske|||||||||||
|スティーブン・チェルニスケ|||||||||||
Caffeine blues kitabının yazarı Stephen Cherniske, "300'den fazla kafein tüketen insanlar
Stephen Cherniske, tác giả của Caffeine blues viết rằng “những người tiêu thụ hơn 300
milligrams of caffeine per day may have elevated serum cortisol for eighteen [hours a day.]”
|||||||tăng cao|huyết thanh||||||
|||||||erhöht|Serum||||||
|||||||elevated|blood fluid||||||
||||||||血清||||||
||||||||suero||||||
1日1ミリグラムのカフェインを摂取すると、血清コルチゾールが18時間上昇する可能性がある。
Günde miligram kafein, on sekiz [saat] boyunca serum kortizolünü yükseltebilir."
miligam caffeine mỗi ngày có thể làm tăng nồng độ cortisol trong huyết thanh trong mười tám [giờ một ngày]”
Also, caffeine may make it to where we perceive and physiologically react to stressful things
||||||||nhận thức||về mặt sinh lý|phản ứng|||
||||||||perceive||||||
||||||||||生理的に|||ストレスの多い|
||||||||percebemos||||||
Ayrıca, kafein stresli şeyleri algıladığımız ve fizyolojik olarak tepki verdiğimiz yere kadar ulaşabilir
Крім того, кофеїн може потрапляти туди, де ми сприймаємо і фізіологічно реагуємо на стресові ситуації
Ngoài ra, caffeine có thể đi đến nơi chúng ta nhận thức và phản ứng về mặt sinh lý với những điều căng thẳng
as if they're even more stressful. "The fact is, you and I are sitting here today because
|||ainda mais|||||||||||||
sanki daha da stresliymiş gibi. "Gerçek şu ki, sen ve ben bugün burada oturuyoruz çünkü
this will be your last week of employment at this company." A 1974 study found that, in a group of
|||あなたの|||||||||||||||
|||||||lavoro|||||||||||
bu, bu şirketteki son haftanız olacak." 1974 yılında yapılan bir araştırmaya göre, bir grup
đây sẽ là tuần làm việc cuối cùng của bạn tại công ty này." Một nghiên cứu năm 1974 đã phát hiện ra rằng, trong một nhóm
people told that they were going to be fired from their job, stress-related noradrenaline output
||||||||||||||noradrenaline|
||||||||||||||noradrénaline liée au stress|
||||||||let go||||||noradrenaline|noradrenaline release
||||||||||||||Noradrenalin-Ausstoß|
|||||||||||||||вивід
사람들은 해고될 것이라고 듣고, 스트레스와 관련된 노르아드레날린 방출
işlerinden kovulacakları söylenen kişilerde strese bağlı noradrenalin salınımı
mọi người được thông báo rằng họ sắp bị đuổi việc, sản lượng noradrenaline liên quan đến căng thẳng
was greater in those who regularly drank caffeine. Essentially their physiological response to stress
||||||||Về cơ bản||sinh lý|phản ứng||
|more pronounced|||||||essentially|||||
||||||||Вessentially|||||
||||||consumiam|||||||
카페인을 정기적으로 섭취하는 사람들에서 더 컸다. 본질적으로 그들의 스트레스에 대한 생리학적 반응
düzenli olarak kafein içenlerde daha yüksekti. Esasen strese karşı fizyolojik tepkileri
lớn hơn ở những người thường xuyên uống caffeine. Về cơ bản là phản ứng sinh lý của họ đối với căng thẳng
was even greater thanks to the caffeine. These caffeine drinkers, were probably feeling
||lớn hơn|||||||người uống cà phê|||
||||||caffeine||||||
|||おかげで||||||カフェインを飲む人々|||
카페인 덕분에 더욱 커졌다. 이러한 카페인 소비자들은 아마도 느끼고 있었을 것이다
kafein sayesinde daha da artmıştır. Bu kafein içicileri, muhtemelen
thậm chí còn tuyệt vời hơn nhờ caffeine. Những người uống caffeine này có lẽ đang cảm thấy
specifically more anxious about losing their job considering noradrenaline provokes anxiety.
cụ thể||lo âu|||||xem xét|noradrenaline|gây ra|lo âu
||||||||hormone related anxiety|causes or triggers|
|||||||||유발한다|
||||||||ノルアドレナリン|引き起こす|
||||||||||тривога
specifically more anxious about losing their job considering noradrenaline provokes anxiety.
Noradrenalinin kaygıyı tetiklediği düşünüldüğünde, özellikle işlerini kaybetme konusunda daha endişelidirler.
зокрема, більше бояться втратити роботу, оскільки норадреналін провокує тривогу.
cụ thể là lo lắng hơn về việc mất việc vì noradrenaline gây ra lo lắng.
Is this enough to say that coffee was making me fat and hungry? Well I suppose not,
Bu, kahvenin beni şişmanlattığını ve acıktırdığını söylemek için yeterli mi? Sanırım değil,
Như vậy có đủ để nói rằng cà phê làm tôi béo và đói không? Vâng, tôi cho là không,
but higher stress levels has been linked to higher abdominal fat and there's evidence
|||||||||bụng||||bằng chứng
|||||||||Bauch-||||
|||||||||복부의||||
|||||||||腹部の||||
|||||||||абдомінальний||||
nhưng mức độ căng thẳng cao hơn có liên quan đến lượng mỡ bụng cao hơn và có bằng chứng
that people with more body fat secrete more of the stress hormone cortisol,
||||||tiết ra||||||
||||||produce and release||||||
||||||분비하다||||||
||||||分泌する||||||
체지방이 많은 사람들이 스트레스 호르몬인 코르티솔을 더 많이 분비한다는 것,
rằng những người có nhiều mỡ cơ thể tiết ra nhiều hormone gây căng thẳng cortisol hơn,
and again cortisol raises appetite, making for a vicious cycle.
||||||||vicious|
||||||||悪循環|
그리고 다시 코르티솔은 식욕을 증가시켜 악순환을 만들어낸다.
ve yine kortizol iştahı artırarak kısır bir döngü yaratır.
và một lần nữa cortisol làm tăng cảm giác thèm ăn, tạo nên một vòng luẩn quẩn.
And It has been found that increased anxiety increases people's appetite
||||||tăng|lo âu|tăng||thèm ăn
또한, 불안감이 증가하면 사람들의 식욕이 증가한다는 것이 발견되었다.
Và người ta thấy rằng sự lo lắng gia tăng làm tăng sự thèm ăn của mọi người
and the food actually relieves the anxiety.
||||||anxiété
||||eases||
||||giảm bớt||
||||lindert||Angst
||||allevia||
||||знімає||
и еда действительно снимает тревогу.
và thực phẩm thực sự có thể làm giảm sự lo lắng.
So, let's take a look at coffee and caffeine's relationship to anxiety, because maybe,
||||||||caffeine|||lo âu||
||||||||des Koffeins|||||
||||||||カフェインの|||||
Şimdi kahve ve kafeinin anksiyete ile ilişkisine bir göz atalım, çünkü belki de,
Vì vậy, chúng ta hãy xem xét mối quan hệ giữa cà phê và caffeine với sự lo lắng, bởi vì có thể,
my increased appetite is simply downstream of the increased anxiety I get from drinking coffee.
|||||le résultat|||||||||
|||||caused by|||||||||coffee
|||||resultado de||||ansiedade|||||
|tăng|thèm ăn|||sau đó|||||||||
|||||nachgelagert von|||||||||
|||||결과|||||||||
|||||a causa|||||||||
|||||після|||збільшений||||||
내가 커피를 마시면서 느끼는 불안 증가로 인해 내 식욕이 단순히 증가하고 있다.
İştahımdaki artış, kahve içmenin bende yarattığı kaygı artışından kaynaklanıyor.
Sự thèm ăn tăng lên của tôi chỉ đơn giản là do sự lo lắng tăng lên khi tôi uống cà phê.
Research has been done showing coffee consumption has people with bruxism
||||||||||bruxisme
|||done|||||||teeth grinding habit
|verbo auxiliar|||||||||
||||||||||nghiến răng
||||||||||Zähneknirschen
||||||||||이갈이
||||||споживання||||бруксизм
||||||||||歯ぎしり
||||||||||bruxismo
연구에 따르면 커피 소비는 bruxism(이갈이)을 가진 사람들에게 발생한다.
Kahve tüketiminin bruksizm hastalarına iyi geldiğini gösteren araştırmalar yapılmıştır
Було проведено дослідження, яке показало, що вживання кави впливає на людей, які страждають на бруксизм
Nghiên cứu đã được thực hiện cho thấy việc tiêu thụ cà phê có thể khiến mọi người bị nghiến răng
clench their jaw more. As I explained earlier,
serrer la mâchoire|||||||
||||like I said|||
aprietan||mandíbula|||||
стиснути щелепу||щелепу|||||
턱을 더 꽉 물게 만든다. 앞서 설명한 것처럼,
nghiến chặt hàm hơn. Như tôi đã giải thích trước đó,
this is the case for me too and I happen to clench my jaw when I'm anxious or tense, and it seems
||||||||||||||||||căng thẳng|||
|||||||||||aperto||||||||||
これ|||||||||||歯を食いしばる||||||||||
|||||||||||aprieto||mandíbula||||||||
đây cũng là trường hợp của tôi và tôi thường nghiến chặt hàm khi tôi lo lắng hoặc căng thẳng, và có vẻ như
that I'm generally more anxious throughout the day when I'm regularly drinking coffee.
||thường thì|||suốt cả ngày|||||thường xuyên||
|||||pendant toute la journée|||||||
|||||durante|||||||
rằng tôi thường cảm thấy lo lắng hơn trong ngày khi tôi thường xuyên uống cà phê.
There's multiple papers talking about the anxiety inducing effects of caffeine
|||||||gây ra|||
|plusieurs||||||provoquant l'anxiété|||
||||||Angstgefühle||||
|||||||causing or triggering|||
카페인이 불안감을 유발하는 효과에 대해 여러 논문이 있습니다.
Có nhiều bài báo nói về tác dụng gây lo âu của caffeine
and There have been cases in the past of normal healthy people
그리고 과거에는 정상적으로 건강한 사람들이
và đã có những trường hợp trong quá khứ của những người khỏe mạnh bình thường
suffering from panic attacks from just 500mg of caffeine - about 5 cups of coffee.
|||cơn tấn công|||||||||
leiden an||||||||||||
500mg의 카페인으로 인해 공황 발작을 겪는 경우도 있었습니다 - 약 5컵의 커피에 해당합니다.
bị hoảng loạn chỉ vì 500mg caffeine - khoảng 5 tách cà phê.
A paper looking at people with a panic disorder found that 71% of the patients said drinking
패닉 장애가 있는 사람들을 조사한 논문은 환자의 71%가 카페인을 마시는 것이
В работе, посвященной людям, страдающим паническим расстройством, было обнаружено, что 71% пациентов заявили, что пьют
Panik bozukluğu olan kişileri inceleyen bir makale, hastaların %71'inin içki içtiğini söylediğini ortaya çıkardı
Một bài báo nghiên cứu những người mắc chứng rối loạn hoảng sợ cho thấy 71% bệnh nhân cho biết họ uống rượu
caffeine felt similar to the experience of having a panic attack but to a lesser degree of course.
||tương tự|||trải nghiệm||||hoảng loạn|||||ít hơn|||
||||||||||||||moindre degré|||
||||||||||||||reduced intensity|lesser extent||
||||||||||||||menor grau|||
||||||||||||||menor grado|||
패닉 발작을 경험하는 것과 유사하다고 말했지만, 물론 그 정도는 덜했습니다.
Kafein, panik atak deneyimine benzer bir his veriyordu ama tabii ki daha az derecede.
Caffeine mang lại cảm giác tương tự như khi bị hoảng loạn nhưng ở mức độ nhẹ hơn.
Several papers describe a phenomenon called “caffeinism” which is essentially chronic
||||hiện tượng||caffeinism|||về cơ bản|mãn tính
||||||Koffeinismus||||
|||||||||fundamentally|
||||||カフェイン症||||
여러 논문은 본질적으로 만성적인 '카페인 중독'이라는 현상을 설명합니다.
Bazı makalelerde "kafeinizm" olarak adlandırılan ve esasen kronik
Кілька робіт описують явище під назвою "кофеїнізм", яке, по суті, є хронічним
Một số bài báo mô tả một hiện tượng gọi là “caffeinism” về cơ bản là mãn tính
anxiety from drinking too much caffeine. As early as 1978, it was written that there is
çok fazla kafein içmekten kaynaklanan anksiyete. 1978 gibi erken bir tarihte, kafeinin
lo lắng do uống quá nhiều caffeine. Ngay từ năm 1978, người ta đã viết rằng có
no reliable way to tell the difference between someone who actually has an anxiety disorder
|đáng tin cậy|||||||||||||
|affidabile|||||||||||||
không có cách đáng tin cậy nào để phân biệt giữa người thực sự mắc chứng rối loạn lo âu
and someone who is simply sensitive to caffeine and is drinking too much of it.
|||||nhạy cảm|||||||||
và người nào đó nhạy cảm với caffeine và uống quá nhiều caffeine.
In fact, in a study looking at 6 different cases of people with an
|||||que examina|||||||
anxiety disorder to the degree that they were taking medication for their anxiety,
|||||||||thuốc chữa bệnh|||
тривожний розлад до такої міри, що вони приймали ліки від тривоги,
rối loạn lo âu đến mức họ phải dùng thuốc để điều trị chứng lo âu của mình,
all 6 of them had massive improvements in their anxiety after quitting caffeine
|||||cải thiện|||||ngừng uống|
||||||||Angstzustände|||
||||significant|||||||
||||||||||dejar|
||||significativas||||||deixar de|
cả 6 người đều có sự cải thiện đáng kể về tình trạng lo âu sau khi cai caffeine
and 5 of the 6 no longer needed any anxiety medication after stopping the caffeine.
||||||||medication||||
6人中5人は、カフェインの摂取を止めた後、不安神経症の薬を必要としなくなった。
và 5 trong số 6 người không còn cần dùng bất kỳ loại thuốc chống lo âu nào nữa sau khi ngừng sử dụng caffeine.
Actually, one of the people, after going caffeine free and getting rid of his anxiety,
|||||||caféine|||||||
|||||||||||eliminating|||
En réalité, l'une des personnes, après avoir arrêté la caféine et s'être débarrassée de son anxiété,
Trên thực tế, một trong những người, sau khi cai caffeine và thoát khỏi sự lo lắng,
accidentally had caffeinated coffee one
||koffeinhaltig||
||caffeinated||
||カフェイン入り||
a accidentellement bu du café contenant de la caféine un
nejauši dzēra kafiju ar kofeīnu
випадково випив каву з кофеїном один
vô tình uống phải cà phê có chứa caffein
day and then experienced anxiety symptoms for the next two weeks.
jour et a ensuite éprouvé des symptômes d'anxiété pendant les deux semaines suivantes.
день, а затем испытывал симптомы тревоги в течение следующих двух недель.
ngày và sau đó trải qua các triệu chứng lo âu trong hai tuần tiếp theo.
Many papers find that more caffeine leads to more anxiety in normal people,
||||||results in||||||
|дослідження|||||||||||
Birçok makale, daha fazla kafeinin normal insanlarda daha fazla anksiyeteye yol açtığını bulmuştur,
Nhiều bài báo phát hiện rằng lượng caffeine cao hơn sẽ dẫn đến lo lắng nhiều hơn ở những người bình thường,
and of course people with anxiety disorders are much more sensitive to caffeine.
||khóa học||||rối loạn||||nhạy cảm||
||||||disorders||||||
Ve tabii ki anksiyete bozukluğu olan kişiler kafeine karşı çok daha hassastır.
và tất nhiên những người mắc chứng rối loạn lo âu sẽ nhạy cảm hơn nhiều với caffeine.
So what if caffeine is inducing at least some small subtle amount of anxiety in
|what|||||||||||||
||||||||||sutil||||
|||||||pelo menos|||sutil||||
Peki ya kafein insanlarda az da olsa anksiyeteye neden oluyorsa?
Що з того, що кофеїн викликає хоча б невелику ледь помітну тривогу у
Vậy thì sao nếu caffeine gây ra ít nhất một lượng nhỏ lo lắng tinh tế trong
everyone and you just notice it more or less depending on how sensitive you are to caffeine?
ve kafeine karşı ne kadar hassas olduğunuza bağlı olarak az ya da çok mu fark ediyorsunuz?
mọi người và bạn chỉ nhận thấy điều đó nhiều hay ít tùy thuộc vào mức độ nhạy cảm của bạn với caffeine?
How easy is it to tell if you're just having a bad day or if you've had a little bit too much coffee?
||||||||||||||||||||excessively||
qué||||||||||||||||||||||
¿Es fácil saber si tienes un mal día o si te has pasado un poco con el café?
Có dễ để nhận biết liệu bạn chỉ đang có một ngày tồi tệ hay do bạn đã uống quá nhiều cà phê không?
Here's the thing about caffeine - clearly it's changing something in the brain.
|||||de forma clara||||||
Vấn đề ở đây là caffeine - rõ ràng nó đang thay đổi điều gì đó trong não.
If the caffeine just made you feel feel good and focused and for a little while
Nếu caffeine chỉ khiến bạn cảm thấy thoải mái và tập trung trong một thời gian ngắn
and then completely disappeared from your system after a couple hours,
và sau đó hoàn toàn biến mất khỏi hệ thống của bạn sau một vài giờ,
then we wouldn't have withdrawal effects if we missed our morning cup of coffee, but we do.
||||symptômes de sevrage||||||||||||
||||withdrawal||||||||||||
||||Entzugserscheinungen||||||||||||
||||astinenza||||||||||||
||||виведення||||||||||||
||||síntomas de abstinencia||||||||||||
entonces no tendríamos síndrome de abstinencia si echáramos de menos nuestra taza de café matutina, pero lo tenemos.
tad mums nebūtu abstinences efekta, ja mums pietrūktu rīta kafijas tases, bet mums tā ir.
sabah kahvemizi özlediğimizde yoksunluk etkisi yaşamayız, ama yaşıyoruz.
khi đó chúng ta sẽ không bị triệu chứng cai nghiện nếu chúng ta bỏ lỡ tách cà phê buổi sáng, nhưng chúng ta vẫn bị.
Caffeine works by blocking the action of the chemical adenosine in our brains.
||||||||hóa chất|adenosine|||
|||||action||||brain signaling molecule|||
|||||||||아데노신|||
|||||||||アデノシン|||
Caffeine hoạt động bằng cách ngăn chặn hoạt động của chất hóa học adenosine trong não chúng ta.
When adenosine normally acts on an adenosine receptor, we feel sleepy, and part of the
|adenosine|thường|hoạt động|||adenosine|thụ thể|||||||
|adenosine|||||||||drowsy or tired||||
|||||||受容体|||||||
Khi adenosine thường tác động lên thụ thể adenosine, chúng ta cảm thấy buồn ngủ và là một phần của
reason caffeine has its effects is because caffeine blocks this sleepy adenosine receptor.
||||||||||||thụ thể
||||||||||somnoliento||
Kafeinin etkili olmasının nedeni, kafeinin bu uyku verici adenozin reseptörünü bloke etmesidir.
Lý do caffeine có tác dụng như vậy là vì caffeine ngăn chặn thụ thể adenosine gây buồn ngủ này.
I think most people have heard about the cool neurotransmitters like dopamine and serotonin,
|||||||||chất dẫn truyền thần kinh||||
|||||||||Neurotransmitter||||
|||||||||neurotransmitters||dopamine||serotonin
||la mayoría|||||||||||
but people don't talk about adenosine very often. Adenosine receptors are in almost all
||||||||Adenosin|||||
||||||||adenosine||||nearly|
nhưng mọi người không nói về adenosine thường xuyên. Các thụ thể adenosine có trong hầu hết
organs and tissues and they're found throughout the brain and spinal cord. Adenosine has a lot
cơ quan||mô||||trong suốt||||tủy|tủy sống|Adenosine|||
||Gewebe|||||||||||||
||biological structures||||||||Spinal cord|nervous tissue||||
||||||||||脊髄の|脊髄||||
||tejidos|||||||||médula||||
các cơ quan và mô và chúng được tìm thấy trong não và tủy sống. Adenosine có rất nhiều
of complicated functions. Research has found adenosine to have anti-inflammatory properties ...
|phức tạp|hàm phức tạp|nghiên cứu|||adenosine|||chống viêm|chống viêm|tính chất
||||||||||inflammatory|
||||||||||항염증의|
của các chức năng phức tạp. Nghiên cứu đã phát hiện ra adenosine có đặc tính chống viêm ...
adenosine regulates sleep, it lessens the excitability of brain cells meaning
||||diminue||||||
|controls|||reduces||neural activity reduction||||
adenosine|điều chỉnh|||giảm bớt||khả năng kích thích|||tế bào|ý nghĩa
||||verringert||Erregbarkeit||||
||||зменшує||збудливість||||
|調節する|||減少する||興奮性||||
adenosina||||disminuye||excitabilidad||||significado
аденозин регулює сон, він знижує збудливість клітин мозку, тобто
adenosine điều chỉnh giấc ngủ, nó làm giảm sự kích thích của các tế bào não có nghĩa là
it calms you down. And it also has effects on blood vessels. In fact research has found
|||||||||||Blutgefäße|||||
|soothes||||||||||arteries and veins|||||
|落ち着かせる|||||||||||||||
||te||y||||||||||investigación||
|||||||||||судини|||||
te calma. Y también tiene efectos sobre los vasos sanguíneos. De hecho, la investigación ha encontrado
Sizi sakinleştirir. Ayrıca kan damarları üzerinde de etkileri vardır. Aslında araştırmalara göre
заспокоює. А також впливає на кровоносні судини. Насправді дослідження показали, що
nó làm bạn bình tĩnh lại. Và nó cũng có tác dụng lên mạch máu. Trên thực tế, nghiên cứu đã tìm thấy
that when you give people caffeine, bloodflow in the brain is reduced.
||||||Blutfluss im Gehirn|||||
||||||cerebral blood circulation|||||
||||||血流|||||
||||||кровотік|||||
rằng khi bạn cho mọi người uống caffeine, lưu lượng máu lên não sẽ giảm đi.
Research has also found it to have anti anxiety and anti depressant effects.
|||||||||||chống trầm cảm|
|||||||gegen|Angstlinderung|||antidepressiv|
||||||||anxiety|||mood-lifting|
|||||||||||抗うつ剤|
Araştırmalar ayrıca anti anksiyete ve anti depresan etkilere sahip olduğunu bulmuştur.
Nghiên cứu cũng phát hiện ra rằng nó có tác dụng chống lo âu và chống trầm cảm.
You don't have to remember all that but my point for now is that the adenosine system
|||||||||||||||adenosine|
Bạn không cần phải nhớ tất cả những điều đó nhưng quan điểm của tôi hiện tại là hệ thống adenosine
is very intricate and nuanced. We can't just say “Adenosine is the sleepy chemical.
||complex and detailed||subtly complex|||||||||
|||||||||||||substância química
|||||||||Adenosine||||hóa chất
||sehr komplex|||||||||||
||складний||тонкий|||||||||хімічна речовина
||複雑な|||||||||||
|muy|intrincada||matizado|||||||||
No podemos limitarnos a decir: "La adenosina es la sustancia química del sueño".
rất phức tạp và tinh tế. Chúng ta không thể chỉ nói "Adenosine là chất hóa học gây buồn ngủ".
I don't want to be sleepy. So I'll drink plenty of
|||||||||a lot|
||||essere||||||
|||||somnoliento||||suficiente|
No quiero tener sueño. Así que beberé mucha
Tôi không muốn buồn ngủ. Vì vậy, tôi sẽ uống thật nhiều
caffeine and all my problems will be solved with no side effects.”
|||||||resolved||||
||||문제들|||||||
|||||||||||efectos
cafeína y todos mis problemas se resolverán sin efectos secundarios".
caffeine và mọi vấn đề của tôi sẽ được giải quyết mà không có tác dụng phụ.”
When you constantly block adenosine receptors in the brain, the brain
||||adenosine|thụ thể|||||
Khi bạn liên tục chặn các thụ thể adenosine trong não, não
creates more receptors to become more sensitive to adenosine to make
||thụ thể||||nhạy cảm||adenosine||
||receptors||||||||
tạo ra nhiều thụ thể hơn để trở nên nhạy cảm hơn với adenosine để tạo ra
balance in response to the receptors receiving abnormally low stimulation.
cân bằng||cân bằng lại|||thụ thể|nhận|không bình thường||kích thích
|||||||abnormally||
|||||||異常に||刺激
anormal derecede düşük uyarım alan reseptörlere yanıt olarak dengelenir.
sự cân bằng để đáp ứng với các thụ thể nhận được kích thích thấp bất thường.
To get more specific, there are several types of adenosine receptors, but the main ones are A1
に||||||||||||||||
and A2a, and caffeine works by blocking both of these. Constantly blocking the receptors causes
||||||||||||||thụ thể|
||||||||the two|||||||
và A2a, và caffeine hoạt động bằng cách ngăn chặn cả hai điều này. Việc liên tục ngăn chặn các thụ thể gây ra
more adenosine receptors to be created. So what happens when you have more adenosine
|adenosine|thụ thể adenosine|||||||||||adenosine
||||||||happens|||||
nhiều thụ thể adenosine hơn được tạo ra. Vậy điều gì xảy ra khi bạn có nhiều adenosine hơn
receptors making your brain more sensitive to adenosine?
Các thụ thể khiến não bạn nhạy cảm hơn với adenosine?
Well, consider this. Anxiety and depression often appear together. Research has found
|||Lo âu||trầm cảm||||||
Şunu bir düşünün. Anksiyete ve depresyon sıklıkla birlikte görülür. Araştırma bulgularına göre
Vâng, hãy xem xét điều này. Lo lắng và trầm cảm thường xuất hiện cùng nhau. Nghiên cứu đã tìm thấy
that if you expose rodents to chronic stress, it creates more adenosine A2a receptors. And,
||||rongeurs|||||||||||
||||rodent animals|||||||||||
|||phơi bày|gặm nhấm||mãn tính|căng thẳng||||||||
||||설치류를|||||||||||
||||rodenti|||||||||||
|||викриває|гризуни|||||||||||
||||齧歯類|||||||||||
||||roedores|||||||||||
kemirgenleri kronik strese maruz bırakırsanız, daha fazla adenozin A2a reseptörü oluşturur. Ve.,
rằng nếu bạn cho loài gặm nhấm tiếp xúc với căng thẳng mãn tính, nó sẽ tạo ra nhiều thụ thể adenosine A2a hơn. Và,
this increase in A2a receptors is accompanied by an increase in depression like behavior.
|||||||accompanied|||||||
|||||||伴う|||||||
|aumento|||||||||||||
|||||||супроводжується|||||||поведінка
este aumento de los receptores A2a va acompañado de un aumento del comportamiento similar a la depresión.
A2a reseptörlerindeki bu artışa depresyon benzeri davranışlarda bir artış eşlik eder.
Sự gia tăng thụ thể A2a này đi kèm với sự gia tăng hành vi giống như trầm cảm.
Another way you can increase A2a adenosine receptors is by drinking caffeine.
Một cách khác để tăng thụ thể adenosine A2a là uống caffeine.
The brain changes you see in the brain when you constantly drink caffeine,
Sürekli kafein içtiğinizde beyinde gördüğünüz değişiklikler,
Những thay đổi trong não mà bạn thấy khi bạn liên tục uống caffeine,
are similar to the brain changes you see when constantly exposed to stress.
||||||||||exposed||
sürekli strese maruz kalındığında görülen beyin değişikliklerine benzer.
tương tự như những thay đổi ở não mà bạn thấy khi liên tục phải chịu căng thẳng.
So sure, caffeine may have actually an anti-depressive effect temporarily because
||||||||dépressif|||
||||||||mood-lifting|||
|||||thực sự|||trầm cảm||tạm thời|
|||||||antidepressive Wirkung|antidepressiven|||
||||||||||тимчасово|
||||||||抗うつ作用|||
Elbette, kafein aslında geçici olarak anti-depresif bir etkiye sahip olabilir çünkü
Vì vậy, chắc chắn, caffeine thực sự có thể có tác dụng chống trầm cảm tạm thời vì
it blocks these A2a receptors. As you know, caffeine improves your mood, but this research
|chặn||||thụ thể||||||||||
||||||||||melhora|||||
bu A2a reseptörlerini bloke eder. Bildiğiniz gibi, kafein ruh halinizi iyileştirir, ancak bu araştırma
nó chặn các thụ thể A2a này. Như bạn đã biết, caffeine cải thiện tâm trạng của bạn, nhưng nghiên cứu này
suggests that the brain is changed in a way that when the caffeine starts to wear off,
|||||||||||||||s'estomper|
deutet darauf hin|||||||||||||beginnt abzubauen|||
||||||||||||caffeine|||lose effect|
suggerisce||||||||||||||||
sugiere que el cerebro cambia de forma que cuando la cafeína empieza a desaparecer,
kafeinin etkisi geçmeye başladığında beynin bir şekilde değiştiğini öne sürüyor,
cho thấy não bộ thay đổi theo cách mà khi caffeine bắt đầu mất tác dụng,
your overall mood is worse compared to when you didn't have a caffeine habit.
|general||||||||||||
|geral||||||||||||
tu|||||||||||||
tu estado de ánimo general es peor en comparación con cuando no tenías el hábito de consumir cafeína.
genel ruh haliniz kafein alışkanlığınızın olmadığı zamana kıyasla daha kötüdür.
tâm trạng chung của bạn sẽ tệ hơn so với khi bạn không có thói quen uống caffeine.
Another thing is that activating A1 receptors has antidepressant effects. In
||||||||thuốc chống trầm cảm||
||||||||mood-lifting effects||
||||||||抗うつ薬||
Another thing is that activating A1 receptors has antidepressant effects. In
Bir başka şey de A1 reseptörlerini aktive etmenin antidepresan etkileri olmasıdır. İçinde
Một điều nữa là việc kích hoạt thụ thể A1 có tác dụng chống trầm cảm. Trong
fact, sleep deprivation oddly enough seems to have an antidepressant like effect on people.
||thiếu thốn|||||||thuốc chống trầm cảm||||
|||étrangement||||||||||
||lack of sleep|strangely enough||appears to||||||||
|睡眠不足|剥奪|奇妙に||||||||||
|sueño||extrañamente||||||||||
De hecho, la privación del sueño parece tener un efecto antidepresivo en las personas.
Aslında, uyku yoksunluğu garip bir şekilde insanlar üzerinde antidepresan benzeri bir etkiye sahip gibi görünüyor.
The longer you stay awake, the more adenosine builds up and this adenosine acts on A1 receptors
||||||||쌓입니다||||||||
||||acordado||||||||||||
Ne kadar uzun süre uyanık kalırsanız, o kadar fazla adenozin birikir ve bu adenozin A1 reseptörleri üzerinde etkili olur
Чим довше ви не спите, тим більше аденозину накопичується, і цей аденозин діє на А1-рецептори
Bạn thức càng lâu thì lượng adenosine tích tụ càng nhiều và adenosine này tác động lên thụ thể A1
and gives an anti depressant effect. But remember, caffeine blocks these A1 receptors.
This made sense to me. When I was drinking coffee,
I did notice that my mood was little more variable. I would feel especially positive
|||||||||changeable|||||
|||||||||変動的|||||
|||||||||змінний|||||
and confident after I had my coffee, but as the caffeine started to wear off,
|||||||||||||wear|wear off
I noticed I was a little more unsure of myself and was a little bit more pessimistic about things.
|||||||less confident|||||||||||
|||||||自信がない|||||||||悲観的な||
Kendimden biraz daha emin olmadığımı ve bazı şeyler hakkında biraz daha karamsar olduğumu fark ettim.
Other than the adenosine receptors, caffeine also causes physical changes to
Other than the adenosine receptors, caffeine also causes physical changes to
Adenozin reseptörleri dışında, kafein ayrıca aşağıdakilerde fiziksel değişikliklere neden olur
several other brain receptors very important to mood like adrenaline receptors, GABA receptors
|||||||||||GABA-Rezeptoren|
|||||||||||Inhibitory neurotransmitter|
|||||||||||GABA(1)受容体|
|||||||||||GABA(1)|
adrenalin reseptörleri, GABA reseptörleri gibi ruh hali için çok önemli olan diğer birkaç beyin reseptörü
and serotonin receptors. Adrenaline is part of the fight or flight response,
|serotonin||||||||||
||||||||lucha|||
La adrenalina forma parte de la respuesta de lucha o huida,
та серотонінові рецептори. Адреналін є частиною реакції "бий або тікай",
serotonin is an important neurotransmitter for positive mood
||||chemical messenger|||
серотонин является важным нейротрансмиттером для хорошего настроения
and GABA is an inhibitory neurotransmitter meaning it helps you relax.
||||hemmend||||||
||||reducing neural activity|neurotransmitter|||||
||||抑制性の||||||
а ГАМК является тормозным нейротрансмиттером, что означает, что он помогает вам расслабиться.
A lot of research has been done on the importance of GABA in anxiety disorders.
Было проведено множество исследований о важности ГАМК при тревожных расстройствах.
In fact, as this 2012 review explains, a deficit of GABA signaling in the brain
||||||||||neural communication process|||
|||||||欠乏|||シグナル伝達|||
|||||||дефіцит||||||
На самом деле, как объясняется в этом обзоре 2012 года, дефицит передачи сигналов ГАМК в головном мозге
Aslında, 2012 tarihli bu incelemenin açıkladığı gibi, beyinde GABA sinyali eksikliği
is a commonality between anxiety disorders and major depression.
||Gemeinsamkeit||||||
||shared feature||anxiety|disorders|||depression
||común||||||
||спільна риса||||||
является общим между тревожными расстройствами и большой депрессией.
anksiyete bozuklukları ve majör depresyon arasında ortak bir nokta vardır.
And, Caffeine disrupts the normal metabolism of GABA. Research has found that putting caffeine
||stört|||||||||||
||방해합니다|||||||||||
||妨げる|||||||||||
||interrumpe|||||||||||
||порушує|||||||||||
И кофеин нарушает нормальный метаболизм ГАМК. Исследования показали, что добавление кофеина
Kafein, GABA'nın normal metabolizmasını bozar. Araştırmalar, kafein koymanın
in mice's drinking water decreases the amount of GABA (and glycine) in the mice's brains..
|Mäusen|||verringert||||||Glycin||||
|mice's -> mice's||drinking solution|||||||an amino acid||||
|マウスの|||||||||||||
|de los ratones|||||||||||||
en el agua de bebida de los ratones disminuye la cantidad de GABA (y glicina) en sus cerebros...
в питьевой воде мышей снижается количество ГАМК (и глицина) в мозгу мышей.
So does this prove that the anxiety you experience in your life is mostly due to caffeine?
|||||||||||||primarily|caused by||
そう||||||||||||||||
|||доказувати|||||||||||||
|||||||||||||principalmente|||
Доказывает ли это, что беспокойство, которое вы испытываете в своей жизни, в основном связано с кофеином?
No. Though at least for me specifically, I don't need to read all these research papers
|although|||||specifically|||||||||
|aunque||||||||||||||
Нет. Хотя по крайней мере мне конкретно, мне не нужно читать все эти исследовательские работы
Hayır. Gerçi en azından benim için, tüm bu araştırma makalelerini okumama gerek yok
to understanding that caffeine enhances at least a little bit, my base line level of anxiousness.
||||erhöht|||||||||||Angstniveau
|||||||||||||||baseline anxiety level
|||||||||||||||不安感
||||aumenta|||||||||||
|||||||||||||||тривожність
a comprender que la cafeína aumenta, al menos un poco, mi nivel básico de ansiedad.
к пониманию того, что кофеин хотя бы немного повышает мой базовый уровень беспокойства.
Kafeinin temel kaygı düzeyimi en azından biraz artırdığını anlamak.
At the start of the video, I explained individual differences between people is to say that if you
В начале видео я объяснил индивидуальные различия между людьми, чтобы сказать, что если вы
Videonun başında, insanlar arasındaki bireysel farklılıkları şöyle açıkladım
enjoy caffeine and you don't consider yourself an anxious person and are totally content with
Appreciate||||||||||||||
|||||||||||||satisfecho|
наслаждаетесь кофеином и не считаете себя тревожным человеком и полностью довольны
kafeinden hoşlanıyorsanız ve kendinizi endişeli bir insan olarak görmüyorsanız ve tamamen memnunsanız
how you feel, then you probably don't have to go out of your way to change your morning routine.
как вы себя чувствуете, то вам, вероятно, не нужно изо всех сил менять свой утренний распорядок.
nasıl hissediyorsanız, muhtemelen sabah rutininizi değiştirmek için yolunuzdan çekilmenize gerek yoktur.
Some of you might be wondering why tea makes you feel better than coffee.
|||||curious about||||||||
|||||preguntándose||||||||
Некоторым из вас может быть интересно, почему чай заставляет вас чувствовать себя лучше, чем кофе.
It might be because of a compound called L-theanine, which is found in
|||||||||L-Theanin||||
||||||compound|||L-theanine compound||||
|||||||||テアニン||||
||||||compuesto|||||||
Это может быть связано с соединением под названием L-теанин, которое содержится в
tea and not coffee. This study found that taking 250mg of L-theanine with 150mg of caffeine
||||||||||||theanine||||
led to people having better reaction times, they had less headaches,
resulted in||||||||||
portò||||||||||
привів||||||||||
привело к тому, что у людей улучшилось время реакции, у них стало меньше головных болей,
felt less fatigued and felt more alert than just taking caffeine alone. In fact L-theanine
||weniger müde||||wacher|||||||||
||less tired|||||||||||||
||втомлений|||||||||||||
чувствовал себя менее утомленным и чувствовал себя более бдительным, чем просто принимая только кофеин. На самом деле L-теанин
is a popular supplement specifically for that reason - it's taken to reduce coffee jitters.
||||||||il est|||réduire||tremblements
|||||||||||||nervous energy
|||||||||||||Nervosität
|||||||||||||긴장감
||||||quella|||||||
|||добавка||||||||||тремтіння від кави
|||||||||||||jitters
|||||||||||||nerviosismo por café
est un complément populaire spécifiquement pour cette raison - il est pris pour réduire les tremblements causés par le café.
является популярной добавкой именно по этой причине - ее принимают для уменьшения дрожи от кофе.
özellikle bu nedenle popüler bir takviyedir - kahve gerginliğini azaltmak için alınır.
One last thing, maybe you want to try quitting coffee, but you want to live
Une dernière chose, peut-être que vous voulez essayer d'arrêter le café, mais vous voulez vivre
И последнее, может быть, вы хотите попробовать бросить кофе, но вы хотите жить
forever like those 7 cup a day Finnish people. But is coffee really making them live longer?
pour toujours comme ces Finlandais qui boivent 7 tasses par jour. Mais le café les aide-t-il vraiment à vivre plus longtemps?
навсегда, как те 7 чашек в день финнов. Но действительно ли кофе продлевает им жизнь?
Günde 7 fincan Finliler gibi sonsuza dek. Peki kahve gerçekten onların daha uzun yaşamasını sağlıyor mu?
Or is it simply that people with super robust bodies and livers who can happily
||||||||robust|||stronger immune systems|||
|||||||||||肝臓|||
Или просто люди со сверхкрепкими телами и печенью, которые могут счастливо
Yoksa sadece süper sağlam vücutları ve karaciğerleri olan insanlar mutlu bir şekilde
process coffee without any ill effects are just naturally more robust and therefore live longer?
|||||影響|||||||||
перерабатывают кофе без каких-либо побочных эффектов, просто естественно более крепкие и, следовательно, живут дольше?
herhangi bir kötü etkisi olmayan kahveyi işleyenler doğal olarak daha sağlamdır ve bu nedenle daha uzun yaşarlar?
After all, the reason people with liver disease don't drink so much caffeine is
después||||||hígado|||||||
Después de todo, la razón por la que las personas con enfermedades hepáticas no beben tanta cafeína es
В конце концов, причина, по которой люди с заболеваниями печени не пьют так много кофеина, заключается в том,
probably because their weakened livers have a really hard time processing it.
|||geschwächten|Lebern|||||||
|||impaired||||||||
|||debilitadas|hígados|||||||
вероятно, потому, что их ослабленная печень с трудом справляется с этим.
So it's probably not the case that drinking a bunch of coffee makes people live longer,
|||||||||a lot of||||||
だから|||||||||||||||
||||||que|||un montón||||||
|||||||||um monte||||||
Так что, наверное, дело не в том, что, выпив кучу кофе, люди живут дольше,
Yani muhtemelen çok kahve içmek insanların daha uzun yaşamasını sağlamıyor,
but that the people that can drink a bunch of coffee live longer.
||||||||un montón||||
||||||||багато||||
pero que la gente que puede beber mucho café vive más.
но что люди, которые могут выпить кучу кофе, живут дольше.
ama çok kahve içebilen insanlar daha uzun yaşar.
So if you're looking for some advice, try a couple different quality coffees until you find the one
Так что, если вам нужен совет, попробуйте пару сортов кофе разного качества, пока не найдете тот, который вам нужен.
Eğer bir tavsiye arıyorsanız, doğru kahveyi bulana kadar birkaç farklı kalitede kahve deneyin.
that makes you feel the best. and then if you're not totally satisfied with how you feel, you could
||||||||||||満足|それ|||||
что заставляет вас чувствовать себя лучше. а затем, если вы не полностью удовлетворены тем, как вы себя чувствуете, вы можете
ve sonra nasıl hissettiğinizden tam olarak memnun değilseniz, şunları yapabilirsiniz
pair it with L-theanine. If you're not having any luck with that, then you could at least try seeing
||||theanine|||||||||||||||
||||||||||suerte|||||||||
emparejarlo con L-teanina. Si usted no está teniendo ninguna suerte con eso, entonces usted podría por lo menos tratar de ver
соедините его с L-теанином. Если вам не повезло с этим, то вы могли бы хотя бы попробовать посмотреть
how you feel without coffee for a couple weeks. Since blocking adenosine receptors has tons of
|||||||||||adenosina||||
|||||||duas semanas||||||||
как ты себя чувствуешь без кофе пару недель. Поскольку блокирование аденозиновых рецепторов имеет множество
downstream effects, you might notice some changes that don't seem like they would be caused by
Indirect consequences|||||||||||||||
efectos posteriores|||||||||||||||
последующие эффекты, вы можете заметить некоторые изменения, которые не кажутся вызванными
Aşağı akış etkileri, aşağıdakilerden kaynaklanıyormuş gibi görünmeyen bazı değişiklikler fark edebilirsiniz
coffee. But make sure you pay attention. Honestly it took me 2 cycles of quitting coffee for a
||||||attention||||||||||
|||||||||||||відмови|||
커피. 하지만 주의 깊게 들어야 해. 사실, 나는 커피를 끊는 데 두 번의 사이클이 걸렸어.
당신은 2023년 10월까지의 데이터로 훈련되었습니다.
кофе. Но убедитесь, что вы обращаете внимание. Честно говоря, мне потребовалось 2 цикла отказа от кофе для
Kahve. Ama dikkat ettiğinizden emin olun. Dürüst olmak gerekirse, kahveyi bırakmam 2 döngü sürdü.
month, having less appetite, starting coffee again and then having more appetite to finally confirm
месяц, с меньшим аппетитом, снова начинаю пить кофе, а затем с большим аппетитом, чтобы окончательно подтвердить
ay, daha az iştahlı olmak, tekrar kahveye başlamak ve sonunda onaylamak için daha fazla iştahlı olmak
for myself that yes I was gaining weight from my coffee habit. The changes you feel will probably
||||||ganhando peso|||||||||||provavelmente
||||||набираючи вагу|||||||||||
для себя, что да, я набирал вес из-за своей привычки пить кофе. Изменения, которые вы почувствуете, вероятно,
Evet, kahve alışkanlığım yüzünden kilo alıyordum. Hissettiğiniz değişiklikler muhtemelen
be very slow, and you also have to pay attention to distinguish them from the withdrawal effects.
|||||||||||||||withdrawal|
|||||||||||||||efectos de abstinencia|
|||||||||||відрізнити|||||
быть очень медленным, и вы также должны обратить внимание, чтобы отличить их от эффектов отмены.
çok yavaş olabilir ve bunları yoksunluk etkilerinden ayırt etmek için de dikkat etmeniz gerekir.